Hội nghị Đà Lạt còn gọi là Hội nghị trù bị Đà Lạt họp từ ngày 17 tháng 4 đến ngày 12 tháng 5 năm 1946 tại Đà Lạt, là một hội nghị dự bị, gặp gỡ giữa 2 phái đoàn Việt và Pháp chuẩn bị cho Hội nghị Fontainebleau chính thức vào tháng Bảy năm ấy.
Conférence intitulée Dalat Dalat réunion préparatoire de la Conférence d'Avril 17 to May 12 1946, à Dalat, d'une réunion préparatoire, la deuxième réunion entre la préparation des délégations vietnamienne et française pour la Fontainebleau demande officielle en Juillet de cette année.
Table des matières
* 1 Historique
* 2 Liste des participants:
o 2.1 délégation vietnamienne
2.1.1 d'inspection professionnelle (conseiller)
o 2.2 Délégation de la France
Historique
Sau khi ký Hiệp định sơ bộ Pháp-Việt 1946 , Hồ Chí Minh muốn có một hội nghị giữa Việt và Pháp tại Paris để bàn định tương lai của nước Việt Nam và làm rõ những điểm đã nêu trong Hiệp định sơ bộ mồng 6 tháng 3, với địa vị hai nước và 2 sứ bộ ngang nhau, nhưng Toàn quyền Đông Dương (qua D'Argenlieu) không chấp thuận, mà muốn một hội nghị tại Việt Nam để đặt những sự điều đình vào nội bộ địa phương mà thôi [1] .
Après la signature de l' accord préliminaire en 1946 France-Vietnam , Ho Chi Minh voulait une réunion entre le Vietnam et la France dans Paris pour discuter de l'avenir du Vietnam et de clarifier les points soulevés dans l'accord préliminaire 6ème mois 3, la position des deux pays et deux en porcelaine égale, mais le gouverneur de l'Indochine (via D'Argenlieu) n'approuve pas, mais à une conférence au Vietnam pour remettre les négociations sur le seul local interne [1] .
Theo ông Hoàng Xuân Hãn, trong khi chọn lọc ủy viên tham dự hội nghị, chính phủ VN lúc đó đã chú ý chọn những nhân vật có tiếng ở miền Nam và sự có mặt của những người không đảng phái càng tỏ sự đoàn kết của người Việt trong thời bắt đầu độc lập. [1]
Selon Hoang Xuan Han, tandis que les membres du comité de sélection pour participer à la conférence, le gouvernement américain à ce moment-assurez-vous que vous choisissez le personnage connu dans le sud et la présence de non-partisane exprimée par l'unité peuple vietnamien a commencé de façon indépendante dans [1] .
Tuy đây chỉ là một Hội nghị dự bị nhưng lại có tầm quan trạng đặc biệt vào thời điểm ấy, vì là lần đầu tiên có một hội nghị điều đình có tầm vóc quốc gia của chính phủ Việt Nam độc lập.
Mais ce n'est qu'une réunion préparatoire, mais a condition de une importance particulière à ce moment-là, parce que la première fois qu'une conférence de négocier avec la stature nationale du gouvernement du Vietnam indépendant.
Chính phủ Việt Nam cũng đã đề nghị, và Pháp đã chấp thuận, một phái đoàn quốc hội VN sang thăm nước Pháp do Phạm Văn Đồng dẫn đầu [1] .
Gouvernement du Vietnam a proposé, et la France a approuvé une visite délégation du Congrès américain à la France par Pham Van Dong a conduit [1] .
Danh sách những người tham dự ; Liste des participants:
Dưới đây là danh sách những người tham gia Hội nghị và chức vụ của họ lúc đó [2] :
Voici une liste des participants à la conférence et leur position à ce moment-là [2] :
[ sửa ] Đoàn đại biểu Việt [ edit ] délégation vietnamienne
1. Nguyễn Tường Tam : (1905-1963): Trưởng đoàn, Bộ trưởng ngoại giao Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến Việt Nam , nhà văn, bút hiệu Nhất Linh.
Nguyên Tuong Tam : (1905-1963): Chef de la délégation, le ministre des Affaires étrangères du gouvernement du Vietnam de l'Union de la Résistance , écrivain, nom de plume de Nhat Linh.
2. Võ Nguyên Giáp : (1912) Phó đoàn, Chủ tịch Quân ủy hội kiêm Trưởng ban quân sự Phái đoàn, Bộ trưởng Nội vụ (1946), Quốc phòng kiêm tổng chỉ huy Quân đội quốc gia và dân quân Việt Nam, Ủy viên Bộ chính trị Đảng Cộng sản Đông Dương (Việt Nam), Phó Thủ tướng Chính phủ.
Vo Nguyen Giap : (1912) Groupe Député, Président du Comité militaire et chef de la délégation des affaires militaires, le ministre de l'Intérieur (1946), commandant de l'armée en même temps que la Défense nationale et les milices du Vietnam, membre de la politique du Parti communiste de l'Indochine (Vietnam), Vice-Premier ministre.
3. Vũ Văn Hiền : (...-1966) Tổng thư ký phái đoàn, Luật sư, tiến sĩ, quê ở tỉnh Hưng Yên .
Vu Van Hien : (... -1966) Secrétaire de la délégation générale, l'avocat, le Dr, né dans la province de Hung Yen .
4. Hoàng Xuân Hãn : (1908-1996) Trưởng ban Chính trị, Giáo sư, nguyên Bộ trưởng Giáo dục - Mỹ thuật của chính phủ Trần Trọng Kim .
Hoang Xuan Han : (1908-1996) Chef de la politique, professeur, ancien ministre de l'Éducation - Beaux-Arts de Tran Trong Kim gouvernement .
5. Nguyễn Mạnh Tường : (1909-1997) Trưởng ban văn hóa, Tiến sĩ văn chương, Tiến sĩ Luật.
Nguyen Manh Tuong : (1909-1997) Chef de la diversité culturelle, littéraire Ph.D., Dr Law.
6. Dương Bạch Mai : (1905-1964) Phái viên.
Duong Bach Mai : (1905-1964) envoyé spécial.
Nhà báo, Thành viên Ủy Ban hành chính Nam Bộ (Lâm ủy Nam bộ), đại biểu Quốc hội khóa I VNDCCH, thanh tra chính trị miền Đông Nam Bộ, chủ tịch Hội hữu nghị Việt Xô, Ủy viên thường vụ quốc hội Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Journaliste, membre du Comité administratif du Sud (Southern comité forestier), des représentants de l'Assemblée nationale, je République démocratique, inspecter les politiques du Sud-Est, président de Association d'amitié Vietnam-soviétique, membre de l'Assemblée nationale Vietnam permanent République démocratique du Vietnam.
7. Phạm Ngọc Thạch : (1909-1968) Phái viên, Bác sĩ Y khoa, thường gọi là Tư Đá.
Pham Ngoc Thach : (1909-1968) envoyé, MD, connu sous le nom du congélateur.
Bộ trưởng Y tế đầu tiên của Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa.
Le ministre de la Santé d'abord le Gouvernement Provisoire de la République démocratique du Vietnam.
8. Bùi Công Trừng : (1905-1986), Phái viên, Nhà Hoạt động chính trị.
Bui The Trung : (1905-1986), envoyé, l'activité politique.
9. Cù Huy Cận : (1919) Phái viên, Kỹ sư Nông lâm, Thi sĩ.
Cu Huy (1919) envoyé, l'agriculture, la foresterie ingénieur, poète.
Từng giữ chức Bộ trưởng không giữ bộ nào (1945).
Servi que le ministre ne tient pas (1945).
Thứ trưởng bộ Canh nông (1946).
Vice-ministre de l'Agriculture (1946).
10. Trần Đăng Khoa : (1907-1989) Phái viên, Kỹ sư công chánh, Bộ trưởng bộ Công chánh trong chính phủ "Liên hiệp Quốc gia" .
Tran Dang Khoa : (1907-1989) envoyé, l'ingénieur en chef, le ministre des Travaux publics dans le gouvernement, «Nations Unies» .
11. Trịnh Văn Bính : Không rõ năm sinh, Phái viên, Trưởng ban kinh tế và tài chánh của phái đoàn.
Trinh Van Binh : Non divulgué la naissance, l'envoyé, la tête de la délégation économique et financière.
Tốt nghiệp trường Cao học Thương mại Paris, Giám đốc nhà Đoan (Doans-Quan thuế) Hà Nội.
Diplômé Ecole Supérieure de Commerce de Paris, directeur du Régiment (Le Doans impôt) à Hanoi.
Tháng 11 năm 1946 chính phủ "Liên hiệp quốc gia " thay đổi thành phần nhân sự, ông giữ chức thứ trưởng bộ Tài chánh
Gouvernement en Novembre 1946 "Union Nationale" les changements de personnel, il a servi comme sous-ministre des Finances
12. Nguyễn Văn Luyện : (?-1946) Phái viên, Bác sĩ.
Nguyen Van pratique : Envoy, Dr. (-1946?)
Tốt nghiệp bác sĩ Y khoa, Có chân trong ban sáng lập và thành lập Đảng Dân chủ Việt Nam , đại biểu Quốc hội khóa I VNDCCH năm 1946.
Les médecins diplômés, avec support à la fondation et l'établissement de Parti démocratique du Vietnam députés de l'Assemblée nationale, je République Démocratique en 1946.
[ sửa ]
Giám định chuyên môn (Cố vấn) [ edit ] Expertise professionnelle (conseil)
1. Phạm Khắc Hoè : (1902-1994) Cố vấn Phái đoàn, Ngự tiền văn phòng Tổng lí cho vua Bảo Đại tại Huế trước năm 1945.
Pham Khac Hoe : (1902-1994) Mission consultative, la raison avancer pour le bureau général du roi de Bao Dai à Hue avant 1945. Sau cách mạng tháng Tám , giữ chức Giám đốc Nha pháp chính, Đổng lý văn phòng Bộ Nội vụ, Vụ trưởng vụ pháp chế phủ thủ tướng. Après la Révolution d'Août , a été Maisons directeur juridique, agissant dans le bureau du ministère de l'Intérieur, ministère de la Ministre juridique Département du Premier.
2. Nguyễn Văn Huyên : (1908-1975) Cố vấn, Giáo sư, Tiến sĩ Văn chương tại đại học Sorbonne , Cựu Bộ trưởng Bộ giáo dục (1946-1975) Nguyen Van Huyen : (1908-1975) Conseiller, Professeur, Docteur en littérature à l' Université de la Sorbonne , ancien ministre de l'Éducation (1946-1975)
3. Tạ Quang Bửu : (1910-1986) Cố vấn phái đoàn, Giáo sư, cựu Bộ trưởng, đại biểu Quốc hội khóa I VNDCCH. Ta Quang Buu : (1910-1986), professeur missions consultatives, d'anciens ministres, des représentants des l'Assemblée nationale, je République Démocratique. Từng giữ chức Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, rồi thứ trưởng cùng Bộ. A servi comme ministre de la Défense, les ministres adjoints et les ministères. Sau đó tham gia ủy viên Hội đồng Quốc phòng Tối cao vừa được thành lập, Chánh văn phòng Quân ủy Trung ương. Commissaires ont ensuite rejoindre le Conseil suprême de défense a été établi, le Bureau Central de la Commission militaire. . .
4. Hồ Hữu Tường : (1910-1980) Cố vấn phái đoàn, Thạc sĩ toán học, nhà văn. Ho Huu Tuong : (1910-1980) Des missions consultatives, Master de mathématiques, écrivain.
5. Nguyễn Tường Thụy : (1903-1974) cố vấn phái đoàn, Kỹ Sư. Thuy Nguyen Tuong : (1903-1974) missions consultatives, de l'ingénierie. Anh ruột nhà văn Nhất Linh Nguyễn Tường Tam. Mon frère, l'écrivain Nguyen Tuong Tam Nhat Linh.
6. Đinh Văn Hớn : (1907-) Cố vấn phái đoàn, kỹ sư canh nông. Dinh Van Hon (1907 -) Des missions consultatives, des ingénieurs agronomes.
7. Kha Vạng Cân : (1908-1982) Kỹ sư, Cố vấn phái đoàn.Nguyên Đô trưởng Sài Gòn-Chợ Lớn của chính phủ Trần Trọng Kim và Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nhẹ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Kha Points nécessaires : (1908-1982) Ingénieur, conseiller en chef dépêché doan.Nguyen Avez-Saigon-Cholon Tran Trong Kim le gouvernement et le ministre de l'Industrie légère, de la République démocratique du Vietnam.
8. Hồ Đắc Liên : (1904-) Kỹ sư, Cố vấn phái đoàn, về sau làm Cục trưởng Cục Khoáng chất. Contacter Dac Ho : (1904 -) Ingénieur, conseiller à la délégation, plus tard, en tant que Directeur des Minéraux.
9. Nguyễn Duy Thanh : (Không rõ năm sinh năm mất), Kỹ sư, Cố vấn, Chuyên viên truyền tin, đại biểu Quốc hội khóa I VNDCCH Nguyen Duy Thanh : (année inconnue de la perte de la naissance), Ingénierie conseiller, de communication officiel, représentant l'Assemblée nationale, je la République Démocratique
10. Kiều Công Cung : (không rõ năm sinh) Thiếu tá, Tùy viên quân sự, sinh quán Nam Bộ. Kieu Cong Alimentation : (année de naissance est inconnu) Major, attaché militaire, né du Sud.
11. Nguyễn Văn Tình: Kỹ sư. Nguyen Van Tinh: Ingénieur.
12. Nguyễn Văn Phác: Đại úy, tùy viên quân sự. Nguyen Van schémas: le capitaine, attaché militaire.
[ sửa ] Đoàn đại biểu Pháp [ edit ] délégation française
1. Georges Thierry d'Argenlieu : (1889- ?) Đô đốc hải quân, Cao ủy Pháp tại Đông Dương, tốt nghiệp học viện Hải quân Pháp. Georges Thierry d'Argenlieu : (1889 -?) l'amiral, Haut-Commissaire français en Indochine, un diplômé de l'Académie navale française. Trưởng đoàn. Chef d'équipe.
2. Max André: Nghị sĩ, cố vấn hạt Seine , nguyên Giám đốc ngân hàng Pháp Hoa, Hà Nội. Max André: Congrès, conseiller particules Seine , ancien directeur de la banque française Hoa, Ha Noi. Phó đoàn. Groupe adjoint.
3. Bourgoin: Trưởng ban kinh tế, tài chánh, phái viên. BOURGOIN: Chef des droits économiques, financière, envoyé.
4. Pierre Messmer: Đổng lí văn phòng Bộ Pháp quốc hải ngoại, Trưởng ban chính trị. Pierre Messmer: pourquoi Tung les bureaux nationaux français à l'étranger, le chef politique.
5. Bousquet: Quan cai trị, nhân viên Bộ Pháp quốc hải ngoại, phái viên. Bousquet: Le gouverneur, les employés nationaux français envoyés à l'étranger.
6. D'Arcy: Chánh văn phòng Bộ Quân lực, phái viên. D'Arcy: Le chef de l'armée, envoyé.
7. Pierre Gourou: Giáo sư, chuyên gia về văn hóa Việt, Trưởng ban văn hóa. Pierre Gourou: Professeur, un expert sur la culture vietnamienne, la tête de la culture.
8. Torel: Cố vấn pháp luật - Nhân viên cao ủy phủ Đông Dương, phái viên. Torel: Procureurs - commissaire principal Indochine correspondants.
9. Clarac: Cố vấn ngoại giao, phái viên. Clarac: Les conseillers envoyés diplomatiques.
10. Gonon: Cố vấn tài chánh. Gonon: des conseils financiers.
11. Ner: Thạc sĩ triết học, cố vấn giáo dục. Ner: Maître de philosophie, conseiller d'éducation.
12. Guilanton: Thạc sĩ kinh tế, cố vấn kinh tế. Guilanton: Master d'économie, le conseiller économique.
13. Salan: Thiếu tướng, Tư lệnh quân đội Pháp ở Bắc Đông Dương, phái viên. Barge: le major-général, commandant des troupes françaises dans le nord de l'Indochine, envoyé.
14. Léon Pignon: Cố vấn chính trị của đô đốc D?Argenlieu (cố vấn phái đoàn)
Léon Pignon:? Conseiller politique amiral D Argenlieu (missions consultatives)
(Phái đoàn Pháp cũng có nhiều giám định viên chuyên môn giúp việc).
(Délégation de la France a aussi de nombreux experts professionnels aidant).