Một thầy đồ dốt, ngồi dạy học ở nhà nọ.
Un enseignant de la combustion, il est assis à l'enseignement à domicile.
Có nhiều chữ thầy không biết, nên phải đi hỏi người ngoài rồi mới về dạy lại.
Il ya beaucoup de mots qu'il ne connaissait pas, nous avons dû demander aux gens à l'extérieur, puis de retour au travail.
Một hôm, dạy đến chữ "bôn" nghĩa là chạy, chữ chồng lên nhau, đoán mãi không ra chữ gì, mới hỏi dò người ta:
Un jour, l'enseignement le mot "quatre" (
nota : c'est fuir) est en cours d'exécution, le texte se chevauchent, deviner le mot jamais, en demandant que l'on:
- Có giống gì khoẻ bằng ba con trâu không nhỉ?
- Il n'y a rien de semblable dans le buffle trois santé n'est-ce pas?
Có người bảo:
Il ya ceux qui:
- Có giống bò tót.
- Il est juste taureau.
Thầy về dạy học trò:
professeurs enseignent à propos:
- Ngưu là con bò tót.
- Niu est taureau.
Một hôm khác, thầy lại đến dạy chữ "đinh", mặt chữ thì biết, mà nghĩa thì lại không hay, nhưng vội quá, không kịp đi hỏi.
L'autre jour, il alla enseigner la parole "clou", (
nota : garçon) les mots qu'ils connaissent, ce qui signifie qu'il ou non, mais pourtant si, le temps de poser.
Thấy chữ viết giống như cái giằng cối xay, thầy bèn dạy liều:
Voir l'écriture comme un moulin à cravate, il a enseigné quatre doses:
- Ðinh là giằng cối xay.
- Les ongles sont tirant sur le hachoir.
Nhà chủ thấy thầy dốt quá, đành mời thầy cắp tráp ra cửa và đọc tiễn thầy một bài thơ:
les propriétaires de maison Stupid l'ai vu aussi, l'avait invité à voler trappe et lui a lu un poème de:
Ngưu là con bò tót
Niu est taureau
Ðinh là giằng cối xay
Nails se préparent chopper
Thầy dạy hay chữ quá
L'enseignant ou le texte trop
Xin thầy về đi cày...
S'il vous plaît des conseils sur les cours à ... (
nota : laboureur)